• Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng

hotline

0899.90.91.92Hỗ trợ khách hàng 24/7

Kiến thức

Dầu Mù U - Vàng Xanh của Việt Nam

Vào những năm 50 của Thế kỷ 20, các nghiên cứu khoa học đầu tiên được thực hiện trên Dầu Mù U đã làm nổi bật các đặc tính tái tạo, chữa bệnh, chống vi khuẩn, chống ký sinh trùng của loại dầu này, cũng như đặc tính chống viêm đáng ngạc nhiên...

Dầu Mù U hay Dầu Tamanu luôn được sử dụng trong y học cổ truyền của người Polynesia, người dân Nam Bộ, Việt Nam. Trẻ em vẫn được xoa từ đầu đến chân để chống muỗi đốt, mẩn đỏ mông hay đơn giản là để massage.

Dầu Mù U KePha

Loại dầu này được đánh giá cao vì đặc tính giảm đau, đặc biệt trong trường hợp đau thần kinh tọa, đau thắt lưng và thấp khớp. Nó cũng chứa các đặc tính chữa bệnh đáng kinh ngạc thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng da, ngay cả những bệnh nghiêm trọng nhất như loét hoặc lở loét do áp lực các loại và trong điều trị vết bỏng cũng như vết thương sau phẫu thuật, chỉ kể tên một số trong số đó.

Nổi tiếng với đặc tính tái tạo da và tế bào, Dầu Tamanu được sử dụng trong mỹ phẩm hiện đại với vô số ứng dụng (kem chống nhăn và chống lão hóa, kem làm dịu da, công thức chống nắng, kem chống mụn, sau cạo râu). Ngoài ra, đặc tính dưỡng ẩm, chống oxy hóa và chống gốc tự do khiến sản phẩm này trở thành sản phẩm “làm được mọi thứ”, đặc biệt hiệu quả và an toàn.

1. Thông tin chung

  • Tên tiếng Anh: Virgin Tamanu Oil
  • Tên tiếng Việt: Dầu Mù U
  • Tên thực vật: Calophyllum inophyllum
  • Phương pháp và bộ phận chiết xuất: Ép lạnh từ hạt
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Màu sắc: Phạm vi màu từ Xanh đậm đến Nâu
  • Tỉ trọng ở 20°C: 0,910 - 0,960
  • Chỉ số khúc xạ ở 20°C: 1,463 - 1,495 

2. Quy trình sản xuất Dầu Mù U

Dưới đây là các bước sản xuất Dầu Mù U theo phương pháp ép lạnh, đảm bảo giữ được các thành phần tốt nhất của dầu. 

  • Nhân ​​hạt được phơi khô trong 4 đến 6 tuần... Trong quá trình hút ẩm, chúng mất tới một phần ba trọng lượng, có màu hổ phách và chứa đầy dầu thơm và nhựa.
  • Dầu được chiết xuất bằng phương pháp ép lạnh.
  • Sau đó nó được tinh chế bằng cách lọc và ổn định bằng dung dịch tocopherols tự nhiên (Vitamin E).

Hạt Mù U được phơi dưới ánh nắng tự nhiên

Nhân hạt Mù U được phơi khô dưới ánh nắng tự nhiên

3. Những đặc tính của Dầu Mù U

  • Dưỡng ẩm, nuôi dưỡng & phục hồi.
  • Làm dịu & bảo vệ (vết loét, đau nhức, ban đỏ...).
  • Tái tạo tế bào biểu bì (cháy nắng, vết thâm, vết nứt...).
  • Kháng khuẩn, trị mụn & chống nặng chân: tăng tuần hoàn vi mạch máu.

4. Những ứng dụng được đề xuất

Trong mỹ phẩm:

  • Sản phẩm chăm sóc (sản phẩm chống nắng và sau khi đi nắng, sản phẩm bảo vệ, tái tạo và chống lão hóa dành cho da khô, hư tổn hoặc kích ứng, sản phẩm chống nắng và sau khi đi nắng): 5 đến 20%.
  • Sản phẩm trang điểm (son môi và son dưỡng môi): 2 đến 5%.
  • Sản phẩm vệ sinh tóc và cơ thể (Sản phẩm chống ô nhiễm): 0,5 đến 10%.
  • Chất bảo quản tự nhiên
  • Liệu pháp hương thơm: nguyên chất hoặc kết hợp với các loại dầu khác.

Dầu Mù U nguyên chất

Trong dược phẩm:

Dầu Mù U không có độc tính trong giới hạn hiểu biết hiện tại của chúng ta và trong giới hạn sử dụng mỹ phẩm được khuyến nghị.

LƯU Ý: Dưới 20°C, Dầu Mù U có thể hình thành kết tủa. Hiện tượng này là bình thường và là kết quả của sự đông đặc của nhựa có trong dầu. Để khắc phục điều này, chỉ cần đun nóng dầu ở nhiệt độ trên 25°C khi thêm dầu vào công thức để hòa tan lại.

5. Các thành phần có trong hạt Mù U khô

  • Độ ẩm: 7,43%
  • Ashes: 1,58%
  • Chất béo và nhựa: 74,70%
  • Đường khử: 3,36%
  • Tinh bột: 3,16%
  • Proteins: 6,45%

Hạt Mù U khô có hàm lượng dầu rất cao. Chỉ có hạt Brazil Nuts chứa tỷ lệ chất béo cao hơn theo cùng một thứ tự.

Hạt Mù U khô

6. Các thành phần có trong Dầu Mù U

Axit béo bao gồm:

  • Palmitic acid: 10 - 18%
  • Stearic acid: 13 - 20%
  • Oleic acid: 31 - 44%
  • Linoleic acid: 20 - 38%
  • Linolenic acid: 0,1 - 1%
  • Eicosanoic acid: 0,5 - 1,5%
  • Eicosenoic acid: 0,5 - 1,5% 

Nhựa (20 to 25% - 10% minimum)

Dầu Mù U

Dầu Mù U ép lạnh nguyên chất giúp làm lành vết thương, giảm viêm, ngừa mụn, dưỡng ẩm, làm mềm da, giảm nếp nhăn.

Xem chi tiết

Coumarins:

  • Calophyllolide (C25H22O5)
  • Inophyllolide (C25H22O5)
  • Calophyllic acid (C25H24O6)
  • Tomentolide A (C25H22O5)
  • Desoxo-12 Hydroxy-12
  • Inophyllolide (C25H26O4)
  • Apetalolide (C36H24O5)
  • Calaustraline (C25H23O5)
  • Calafloride (C29H36O5)

Alkyl-4 Coumarins:

  • Alkyl-4 Coumarin (C23H28O5)
  • Tomentolide B (C22H24O5)

Xanthones:

  • Calophylline B (C18H16O4)
  • Mesuaxanthone (C13H8O5)
  • Jacareubine (C18H14O6)
  • Desoxy-6 jacareubine (C18H14O5)
  • Dimethylallyltetrahydroxy xanthone (C18H20O6)

Triterpenes:

  • Friedeline (C30H50O)
  • Canophyllal (C30H48O2)
  • Canophyllol (C30H50O2)
  • Canophyllic acid (C30H50O2)

Other active compounds:

  • Inophyllic acid (C17H20O3)
  • Calophenic acid (C22H22O5)
  • Inophenic acid (C24H34O5)
  • Inophylloidic acid (C25H24O5)